I. Hàm lượng và đặc tính của các chất dinh dưỡng
1. Cung cấp các chất dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng:
- Đạm (N): 9% là chất thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều lá, nhiều nhánh, phân cành, tăng năng suất cây trồng.
- Lân (P2O5): 10% là chất chủ yếu tạo nên các tế bào cây cối, thúc đẩy sự nảy mầm, phát triển của bộ rễ, tăng số lượng, chất lượng hạt, củ, quả.
- Kali (K2O): 2% là chất có tác dụng tốt cho việc tổng hợp đường và tinh bột, cây cứng, quả lớn nhanh, tăng độ ngọt và mầu sắc quả, tăng chất lượng nông sản.
2. Ngoài các chất dinh dưỡng đa lượng phân NPK Ninh Bình còn được bổ sung thêm các chất dinh dưỡng trung vi lượng cần thiết cho cây trồng.
- Chất lưu huỳnh (S): 8%: Tham gia trong quá trình biến đổi chất của cây như quang hợp, hình thành đường và tinh bột, tăng tính chịu hạn, chống chịu sâu bệnh, cung cấp thêm hương vị cho lương thực, thực phẩm.
3. Phân tan trong nước nên giúp cây trồng hấp thụ nhanh.
II. Hướng dẫn sử dụng:
1. Cây trồng và loại đất sử dụng: Sử dụng rất tốt cho các loại cây trồng trên các loại đất vàn, vàn cao, ít chua.
2. Khối lượng bón và thời kỳ bón
a. Đối với cây lúa:
- Bón kết hợp với Đạm Urea và Kali đơn
ĐVT: kg/sào (sào=360m2)
Giống |
Loại phân |
Vụ xuân |
Vụ mùa |
||||
Bón lót 300 kg |
Thúc1 |
Thúc 2 |
Bón lót 300 kg |
Thúc1 |
Thúc 2 |
||
Lúa thuần |
NPKS9.10.2-8 |
25 |
- |
- |
20 - 25 |
- |
- |
Đạm Urea Kali Clorrua |
- - |
3 - 4 1 |
1 2-3 |
- - |
2 - 3 1 |
1 2 - 3 |
|
Lúa lai |
NPKS9.10.2-8 |
25 |
- |
- |
20 - 25 |
- |
- |
Đạm Urea Kali Clorrua |
- - |
3 - 4 1 |
1 - 2 3 - 4 |
- - |
2 - 3 1 |
1 3 - 4 |
- Bón kết hợp với sản phẩm NPK Ninh Bình chuyên dùng bón thúc cho lúa
ĐVT: kg/sào (sào=360m2)
Giống |
Loại phân |
Vụ xuân |
Vụ mùa |
||||
Bón lót 300 kg |
Thúc1 |
Thúc 2 |
Bón lót 300 kg |
Thúc1 |
Thúc 2 |
||
Lúa thuần |
NPKS9.10.2-9 |
25 |
- |
- |
20 - 25 |
- |
- |
NPKS17.5.16.1 Hoặc bón NPK12.2.10+TE |
-
- |
8 - 9
8 - 10 |
2 - 3
3 |
-
- |
7 - 8
8 - 10 |
1 - 2
2 |
|
Lúa lai |
NPKS9.10.2-8 |
25 |
- |
- |
20 - 25 |
- |
- |
NPKS17.5.16.1 Hoặc bón NPK12.2.10+TE |
-
- |
9 - 10
14 - 15 |
4 - 5
4 - 5 |
-
- |
8 - 9
14 - 15 |
2 - 3
2 - 3 |
(Đối với sào trung bộ bón tăng so với khối lượng nói trên 1,4 lần)
b. Bón cho cây Ngô:
ĐVT: kg/sào (sào=360m2)
Loại phân |
Bón lót 300 kg |
Thúc1 |
Thúc 2 |
NPKS9.10.2-8 |
25 - 30 |
- |
- |
Đạm Urea Kali Clorrua |
- - |
2 - 3 2 - 3 |
3 - 4 2 - 3 |
c. Có thể dùng bón lót, bón thúc cho các loại cây trồng khác theo nhu cầu dinh dưỡng của cây.
3. Cách bón:
- Bón lót sâu, bón vùi phân trong đất là tốt nhất
- Hòa nước để tưới.
- Cảnh báo an toàn: Mang trang bị bảo hộ khi bón phân.
III. Bảo quản: Để nơi khô ráo, bao bì kín.
IV. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên bao bì.